Tất tần tật thông tin về thuốc điều trị ung thư Ipilimumab

Mục lục [ Ẩn ]
Mỗi bệnh nhân ung thư cũng giống như những chiến binh dũng cảm và mạnh mẽ trong suốt quá trình chiến đấu với bệnh ung thư. Họ phải trải qua nhiều phương pháp điều trị bệnh gian khổ từ nội khoa tới ngoại khoa, trong đó có cả liệu pháp miễn dịch sử dụng thuốc để ức chế tế bào ung thư.
Trong liệu pháp miễn dịch nổi bật việc sử dụng thuốc Ipilimumab, để tìm hiểu về loại thuốc này mời bạn đọc bài viết dưới đây.
Thuốc điều trị ung thư Ipilimumab
Thuốc điều trị ung thư Ipilimumab

1. Tác dụng của thuốc Ipilimumab

Ipilimumab là sản phẩm thu được sau nhiều quá trình nghiên cứu gian khổ của các nhà khoa học thuộc công ty dược phẩm hàng đầu của Mỹ - Bristol Myers Squibb, được cục quản lý Dược phẩm và Thực phẩm của Mỹ FDA chứng nhận.

Thuốc chữa ung thư này được sử dụng với tên biệt dược là Yervoy. Dạng bào chế của thuốc là dung dịch tiêm tĩnh mạch với các hàm lượng 50 mg/10 mL; 200 mg / 40 mL.

1.1. Cơ chế tác dụng của của Ipilimumab

Nhắc tới Ipilimumab, chúng ta có thể thấy được rằng đây là loại thuốc có cơ chế tác dụng rất tuyệt vời. Ipilimumab là một kháng thể đơn dòng miễn dịch IgG1 của người tái tổ hợp, liên kết với kháng nguyên tế bào lympho T (có liên quan tới kháng nguyên CTLA-4).

Chặn CTLA-4 cho phép tăng cường kích hoạt và tăng sinh tế bào T. Trong khối u ác tính, ipilimumab có thể gián tiếp làm trung gian cho các phản ứng miễn dịch tế bào T chống lại các khối u.

Kết hợp ipilimumab (chống CTLA-4) với nivolumab (chống PD-1) dẫn đến chức năng tế bào T tăng cường lớn hơn cả kháng thể đơn thuần, dẫn đến cải thiện phản ứng chống ung thư trong u ác tính di căn và ung thư tế bào thận tiến triển.

sdsd

1.2. Ipilimumab được chỉ định trong những trường hợp nào?

Với những đặc điểm về cơ chế tác dụng như đã nêu ở trên, Ipilimumab thích hợp được sử dụng trong điều trị các bệnh ung thư như sau:

- Ung thư đại trực tràng di căn: Bác sỹ có thể kết hợp loại thuốc này với nivolumab để điều trị ung thư đại trực tràng dạng siêu đột biến gen (MSI-H) hoặc điều trị ung thư di căn với fluoropyrimidine, oxaliplatin và irinotecan ở người lớn và bệnh nhi ≥12 tuổi.

- U ác tính không thể cắt bỏ hoặc di căn: Điều trị khối u ác tính không thể cắt bỏ hoặc di căn ở bệnh nhân người lớn và trẻ em 12 tuổi

- Điều trị bổ trợ Ung thư hắc tố: Điều trị bổ trợ u ác tính ở da ở bệnh nhân có tế bào ung thư lan ra các hạch bạch huyết khu vực > 1 mm đã được phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn, bao gồm cắt bỏ toàn bộ hạch.

- Ung thư biểu mô tế bào thận tiên triển: Điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển trước đó chưa được điều trị (kết hợp với nivolumab).

Ipilimumab được chỉ định sử dụng trong nhiều loại ung thư
Ipilimumab được chỉ định sử dụng trong nhiều loại ung thư
sdsd

2. Liều dùng và cách sử dụng Ipilimumab

Ipilimumab được đưa vào cơ thể theo đường tĩnh mạch do các bác sỹ hoặc điều dưỡng trực tiếp thực hiện. Bạn và người thân tuyệt đối không nên tự tiêm truyền tại nhà vì điều này là rất nguy hiểm, có thể gặp nhiều biến chứng nguy hiểm tới tính mạng.

Liều lượng Ipilimumab cần dựa trên tình trạng sức khỏe, cân nặng và đáp ứng điều trị của từng bệnh nhân. Ipilimumab thường được tiêm 3 tuần/ lần  và tối đa 4 liều. Ngoài ra, bác sỹ có thể dùng thêm liều  2 - 12 tuần/ lần nếu cần thiết.

Liều dùng cụ thể của Ipilimumab cho mỗi bệnh ung thư là như sau:

- Ung thư đại trực tràng di căn: tiêm truyền tĩnh mạch 1 mg / kg, 3 tuần/lần (kết hợp với nivolumab) với tối đa 4 liều kết hợp, sau đó là bác sỹ sẽ tiến hành đơn trị liệu nivolumab cho đến khi bệnh tiến triển.

  - U ác tính, di căn tới não: 3 mg/kg, 3 tuần/lần (kết hợp với nivolumab) trong 4 liều kết hợp, sau đó là đơn trị liệu bằng nivolumab. Tổng thời gian khi điều trị bằng nivolumab lên tới 24 tháng, hoặc cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính vượt ngoài tầm kiểm soát thì dừng lại.

 - U ác tính, không thể cắt bỏ hoặc di căn: IV: 3 mg / kg mỗi 3 tuần với tối đa 4 liều; sau đó là đơn trị liệu bằng nivolumab. Khoảng thời gian điều trị này có thể bị trì hoãn do độc tính, nhưng tất cả các đợt điều trị phải được diễn ra trong vòng 16 tuần kể từ liều ban đầu.

 - Ung thư hắc tố: điều trị bổ trợ bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch 10 mg/kg, 3 tuần/lần với 4 liều, tiếp theo là 10 mg/kg, 12 tuần/lần trong tối đa 3 năm trừ khi bệnh tiến triển. Nếu xuất hiện độc tính trên bệnh nhân, thì cần tạm dừng điều trị bằng Ipilimumab.

 - Ung thư hắc tố không thể cắt bỏ hoặc di căn: điều trị phối hợp đầu tiên: bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch 3 mg/kg, 3 tuần/lần với 4 liều kết hợp (kết hợp với nivolumab cho đến khi bệnh tiến triển).

 - Ung thư tế bào thận tiến triển: sử dụng trong liệu pháp phối hợp bằng tiêm truyền tĩnh mạch với liều 1 mg/kg, 3 tuần/lần (có thể kết hợp với nivolumab) trong 4 chu kỳ điều trị, tiếp theo là đơn trị liệu nivolumab

 - Ung thư phổi tế bào nhỏ tiến triển: tiêm truyền 3 mg/kg, 3 tuần/lần (kết hợp với nivolumab) trong 4 liều kết hợp, tiếp theo là đơn trị liệu nivolumab.

>>> MỞ RỘNG: Hiện đã có thêm nhiều loại thuốc chữa ung thư mới đang được chấp thuận để sử dụng cho bệnh nhân, mời bạn tham khảo trong bài viết: Thuốc chữa ung thư mới nhất

3. Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Ipilimumab

Sử dụng thuốc Ipilimumab cho bệnh nhân có thể dẫn đến các phản ứng bất lợi thông qua phản ứng trung gian miễn dịch. Điều này là rất nghiêm trọng và gây tử vong.

Các phản ứng có thể liên quan đến bất kỳ hệ thống cơ quan nào trong cơ thể và có thể biểu hiện trong quá trình điều trị hoặc vài tuần đến vài tháng sau khi ngừng thuốc.

Để đánh giá mức độ các nghiêm trọng của các tác dụng phụ và đánh giá hiệu quả trong việc sử dụng Ipilimumab, các bác sỹ có thể cần tiến hành xét nghiệm chức năng gan, nồng độ hormone vỏ thượng thận, xét nghiệm chức năng tuyến giáp trước hoặc sau mỗi đợt điều trị.

Một số tác dụng phụ thường gặp:

  • Ốm ho.
  • Buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân.
  • Phát ban hoặc ngứa.
  • Nhức đầu, mệt mỏi.
  • Đau ở cơ, khớp hoặc xương của bạn.

Những tác dụng phụ ít gặp:

  • Phồng rộp, đóng vảy, kích ứng da, ngứa hoặc đỏ da
  • Nước tiểu có máu hoặc đục.
  • nóng rát, ngứa ran, tê hoặc đau ở tay, cánh tay, bàn chân hoặc chân.
  • Đau tức ngực.
  • Da nứt nẻ, khô hoặc bong vảy, sạm da
  • Nước tiểu đậm, tiểu rắt.
  • Khó thở, khó nhai nuốt.
  • Buồn ngủ, chảy nước mắt, nhạy cảm với ánh sáng
  • Ngất xỉu
  • Ăn mất ngon, tinh thần suy sụp
  • Yếu cơ
  • Đau dạ dày
  • Chảy máu bất thường hoặc bầm tím
  • Tăng cân bất thường
  • Vàng mắt
sdsd

>>> Mời bạn tìm hiểu thêm thông tin của một số loại thuốc ung thư khác như: Cisplatin, 5 – Fluorouracil

4. Tương tác giữa thuốc Ipilimumab và những thuốc khác

Ipilimumab có thể tương tác với nhiều loại thuốc và một số loại thực phẩm mà bạn sử dụng hàng ngày. Biết được những tương tác thuốc này sẽ giúp bạn và bác sỹ điều trị đảm bảo an toàn cho sức khỏe, tăng hiệu quả điều trị bệnh.

Tương tác giữa Ipilimumab và Vemurafenib: Sử dụng đồng thời Ipilimumab và Vemurafenib có thể làm tăng tác dụng gây độc cho gan.

Ngoài ra, Ipilimumab có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc làm gia tăng thêm ảnh hưởng của các tác dụng phụ của các loại thuốc đó.

Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn liệt kê những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.

Không những vậy, bạn cũng không nên tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống ipilimumab cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

5. Khi dùng Ipilimumab cần chú ý những điều gì?

  Trước khi sử dụng thuốc Ipilimumab, bạn hãy nói cho bác sĩ điều trị nếu bạn đã từng có tiền sử:

  • Tổn thương gan do bệnh hoặc do sử dụng một số loại thuốc.
  • Một rối loạn tự miễn dịch như lupus hoặc sarcoidosis.
  • Bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng.
  • Ghép tạng.

Ngoài ra, Ipilimumab có thể gây hại cho thai nhi. Do vậy, bạn và người bạn đời của mình nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để không dính bầu trong khi bạn đang sử dụng ipilimumab và trong ít nhất 3 tháng sau liều cuối cùng.

Bạn không nên cho con bú trong khi bạn đang dùng ipilimumab và sau ít nhất 3 tháng kể từ liều điều trị cuối cùng. Ipilimumab cũng không được dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.

Hi vọng bài viết trên đây đã cung cấp tất tần tật cho bạn những thông tin cần thiết nhất về thuốc điều trị ung thư ipilimumab giúp cho việc điều trị bệnh có kết quả tốt nhất.

Chúc cho những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn và việc điều trị bệnh sẽ thành công nhé!

sdsd

Dược sỹ: Đinh Thị Kim Huế

Xếp hạng: 5 (3 bình chọn)

Kinh nghiệm điều trị bệnh ung thư